Điện lạnh Chợ Lớn với đội ngũ kỹ thuật viên, thợ lắp máy lạnh chuyên môn cao và kỹ thuật giỏi giúp khách hàng lắp đặt, sửa chữa, vệ sinh máy lạnh nhanh chóng uy tín.
Khi nào nên cần gọi thợ lắp máy lạnh tại nhà?
Khi có những vấn đề bên dưới bạn nên gọi điện thoại để đặt lắp máy lạnh tại nhà nhé :
- Lần đầu tiên lắp đặt máy lạnh và chưa có kinh nghiệm thì nên gọi thợ chuyên nghiệp để đảm bảo phát sinh những vấn đề thì thợ giải quyết nhanh chóng hơn.
- Nếu bạn vừa mua máy lạnh mới và chưa có kinh nghiệm lắp đặt, tốt nhất nên nhờ đến thợ chuyên nghiệp để đảm bảo máy hoạt động hiệu quả và an toàn.
- Khi bạn muốn chuyển máy lạnh từ phòng này sang phòng khác hoặc từ nhà cũ sang nhà mới, việc tháo lắp và lắp đặt lại cần sự trợ giúp của nhân viên kỹ thuật Điện lạnh Chợ Lớn
- Nếu máy lạnh nhà bạn gặp các sự cố như: không lạnh, chảy nước, kêu to, báo lỗi,… thì cần gọi thợ đến kiểm tra và sửa chữa.
- Việc bảo trì máy lạnh định kỳ 3- 6 tháng/lần sẽ giúp máy hoạt động ổn định, tăng tuổi thọ và tiết kiệm điện năng.
Tiêu chuẩn đánh giá thợ tháo lắp máy lạnh chất lượng?
Điện lạnh Chợ Lớn là một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ lắp đặt uy tín tại HCM và các quận lân cận. Đội ngũ thợ lắp máy lạnh của chúng tôi được khách hàng đánh giá cao nhờ những ưu điểm sau:
1. Kinh nghiệm dày dặn:
- Là đội ngũ thợ phải có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực lắp đặt, sửa chữa máy lạnh.
- Và đã làm việc với nhiều loại máy lạnh khác nhau, từ các hãng phổ biến đến các hãng cao cấp.
2. Chuyên môn cao:
- Thợ lắp đặt phải nắm vững cấu tạo, nguyên lý hoạt động của máy lạnh, giúp xử lý nhanh chóng các sự cố.
- Các thao tác lắp đặt, bảo trì được thực hiện một cách chuyên nghiệp, đảm bảo tính thẩm mỹ và độ bền của hệ thống.
3. Dịch vụ chuyên nghiệp:
- Nhân viên phải luôn sẵn sàng tư vấn cho khách hàng về việc lựa chọn máy lạnh, vị trí lắp đặt phù hợp.
- Hoàn thành tiến độ công việc được đảm bảo, không làm ảnh hưởng đến sinh hoạt của khách hàng.
- Sau khi hoàn thành công việc, khu vực làm việc luôn được dọn dẹp gọn gàng.
- Cung cấp chế độ bảo hành dài hạn cho dịch vụ lắp đặt.
4. Trang thiết bị hiện đại:
- Đơn vị lắp máy lạnh được trang bị đầy đủ các dụng cụ, thiết bị chuyên dụng để phục vụ cho quá trình lắp đặt.
- Áp dụng các công nghệ mới nhất trong quá trình thi công để đảm bảo chất lượng.
5. Giá cả cạnh tranh:
- Khách hàng sẽ được cung cấp bảng giá chi tiết các dịch vụ trước khi tiến hành thi công.
Quy trình thợ tháo lắp máy lạnh diễn ra như thế nào?
Bước 1: Chuẩn bị
- Để đảm bảo an toàn thì phải ngắt nguồn điện cấp cho máy lạnh.
- Chuẩn bị dụng cụ như: cờ lê, tua vít, máy hút chân không, máy hàn ống đồng, cân điện tử,…
Bước 2: Tháo dàn lạnh
- Tháo các tấm ốp mặt nạ để lộ các bộ phận bên trong.
- Cắt các ống đồng nối giữa dàn lạnh và dàn nóng bằng máy cắt ống chuyên dụng.
- Ngắt kết nối các dây điện giữa dàn lạnh và nguồn điện.
- Tháo các ốc vít cố định dàn lạnh và nhẹ nhàng đưa dàn lạnh ra khỏi vị trí.
Bước 3: Tháo dàn nóng
- Tháo các ống đồng, dây điện và các kết nối khác giữa dàn nóng và các thiết bị khác.
- Tháo các ốc vít cố định dàn nóng và hạ dàn nóng xuống.
Bước 4: Thu hồi gas (nếu cần)
- Sử dụng máy hút chân không hút hết gas còn lại trong hệ thống
Bước 5: Vệ sinh các bộ phận
- Loại bỏ bụi bẩn, nấm mốc bám trên các lá nhôm.
- Vệ sinh các bộ phận như quạt gió, motor, các cảm biến,…
Bước 6: Lắp đặt lại
- Đặt dàn nóng vào vị trí mới, cố định chắc chắn và kết nối lại các ống đồng, dây điện.
- Đặt dàn lạnh vào vị trí mới, căn chỉnh và cố định chắc chắn.
- Hàn ống đồng, kiểm tra độ kín.
- Kết nối điện
- Hút chân không và nạp gas
Chi phí lắp đặt máy lạnh và nhân công như thế nào?
Bảng giá tham khảo các hạng mục, tuy nhiên còn tùy vào tình trạng máy lạnh và vị trí lắp đặt nhé.
Hạng mục | 9000BTU | 12000BTU | 18000BTU |
Công lắp đặt | 250.000 – 350.000 | 300.000 – 400.000 | 350.000 – 450.000 |
Ống đồng (1m) | 120.000 – 150.000 | 150.000 – 180.000 | 180.000 – 220.000 |
Dây điện (1m) | 5.000 – 8.000 | 5.000 – 8.000 | 5.000 – 8.000 |
Vật liệu cách nhiệt | 10.000 – 15.000/m | 10.000 – 15.000/m | 10.000 – 15.000/m |
Lỗ khoan tường | 50.000 – 100.000/lỗ | 50.000 – 100.000/lỗ | 50.000 – 100.000/lỗ |
Thuê thang (nếu cần) | 100.000 – 200.000 | 100.000 – 200.000 | 100.000 – 200.000 |